Hệ thống văn bản pháp luật kế toán tại Việt Nam khá nhiều và có nhiều thay đổi theo thời gian. Vậy kế toán cần biết những gì? Cùng điểm qua nhé!
Hệ thống văn bản pháp luật kế toán tại Việt Nam gồm những gì?

Hệ thống văn bản kế toán tại Việt Nam được quy định theo nhiều cấp độ khác nhau, từ luật đến các thông tư hướng dẫn chi tiết. Cụ thể gồm:
Luật Kế toán (cao nhất)
Luật Kế toán 2015 – Văn bản quan trọng nhất, quy định nguyên tắc chung về kế toán, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính, kiểm toán...
Nghị định hướng dẫn Luật Kế toán, điển hình như:
Nghị định hướng dẫn Luật Kế toán, điển hình như:
- Nghị định 174/2016/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về Luật Kế toán.
- Nghị định 41/2018/NĐ-CP: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.
Chế độ kế toán
- Thông tư 200/2014/TT-BTC – Áp dụng cho doanh nghiệp theo mô hình kế toán thông thường.
- Thông tư 133/2016/TT-BTC – Dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Thông tư 107/2017/TT-BTC – Áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) – Quy định về ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính theo từng lĩnh vực cụ thể như hàng tồn kho, doanh thu, tài sản cố định, hợp nhất báo cáo tài chính...
Các thông tư, nghị định khác liên quan
- Thông tư 78/2021/TT-BTC – Quy định về hóa đơn điện tử (hiện đang áp dụng từ 2022).
- Thông tư 45/2013/TT-BTC – Hướng dẫn về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định.
- Thông tư 96/2015/TT-BTC – Hướng dẫn về thuế TNDN liên quan đến kế toán doanh nghiệp.
Ai phải tuân thủ hệ thống văn bản pháp luật kế toán tại Việt Nam?
Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động tại Việt Nam có nghĩa vụ tuân thủ quy định kế toán, bao gồm:- Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác xã.
- Doanh nghiệp FDI, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài.
- Đơn vị hành chính sự nghiệp (bệnh viện, trường học, cơ quan nhà nước,...).
- Cá nhân, tổ chức có hoạt động kinh doanh mà thuộc diện phải kê khai, ghi sổ kế toán theo quy định.