G
Nợ và có liệu có phải là một quy định kế toán? Việc xác định có ý nghĩa ra sao đối với việc xác định số dư cuối kỳ của từng loại TK kế toán
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn ảnh hưởng ít nhất tới 2 đối tượng kế toán. Để đáp ứng nhu cầu theo dõi biến động của tài khoản, người ta đặt ra quy ước Nợ - Có. Mời bạn đọc cùng Kaike.vn tìm hiều về quy ước này qua nội dung sau.
Để quá trình theo dõi sự biến động này thuận tiện hơn người ta người ta dùng thuật ngữ Nợ - Có. Bên Nợ và bên Có thể hiện biến động tăng giảm của mỗi tài khoản.
Hay nói cách khác, đây là quy ước để ghi chép tính biến động của các tài khoản kế toán. Không mang ý nghĩa về kinh tế.
Cách ghi chép định khoản như sau:
Phân tích các tài khoản liên quan:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu: 20 triệu
Nợ TK 133 – Thuế GTGT: 2 triệu
Có TK 311 - Phải trả người bán: 22 triệu
Nguồn: Kaikevn
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn ảnh hưởng ít nhất tới 2 đối tượng kế toán. Để đáp ứng nhu cầu theo dõi biến động của tài khoản, người ta đặt ra quy ước Nợ - Có. Mời bạn đọc cùng Kaike.vn tìm hiều về quy ước này qua nội dung sau.
Ý nghĩa của Nợ - Có trong kế toán
Tài khoản kế toán đều có sự biến động tăng giảm trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.Để quá trình theo dõi sự biến động này thuận tiện hơn người ta người ta dùng thuật ngữ Nợ - Có. Bên Nợ và bên Có thể hiện biến động tăng giảm của mỗi tài khoản.
Hay nói cách khác, đây là quy ước để ghi chép tính biến động của các tài khoản kế toán. Không mang ý nghĩa về kinh tế.
Cách xác định Nợ - Có trong kế toán doanh nghiệp
Như đã đề cập bên trên, Nợ-Có không có ý nghĩa về kinh tế mà chỉ mang tính quy ước. Tùy vào từng loại tài khoản mà cách quy ước Nợ-Có cũng có sự khác biệt. Kế toán - đặc biệt với các bạn mới vào nghề - cần nắm vững tính chất của các loại tài sản để ghi chép.Cách ghi chép định khoản như sau:
Các tài khoản mang tính chất tài sản gồm: 1,2,6,8:
- Phát sinh Tăng : Ghi bên nợ
- Phát sinh Giảm: Ghi bên có
Các tài khoản mang tính chất nguồn vốn: 3,4,5,7:
- Phát sinh Tăng: Ghi bên Có
- Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ
Các TK đặc biệt
- TK 214 – Hao mòn tài sản cố định. Ghi phát sinh TĂNG bên Có, GIẢM bên Nợ.
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Ghi phát sinh TĂNG bên Nợ, GIẢM bên Có.
Phân tích các tài khoản liên quan:
- Mua nguyên vật liệu, thuế GTGT => Tăng tài sản, ghi bên Nợ
- Chưa thanh toán=> Nợ phải trả => Tăng nguồn vốn, ghi bên Có
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu: 20 triệu
Nợ TK 133 – Thuế GTGT: 2 triệu
Có TK 311 - Phải trả người bán: 22 triệu
Nguồn: Kaikevn