Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công mà còn áp dụng với thu nhập từ đầu tư vốn và cổ tức. Đây là một nội dung quan trọng đối với các nhà đầu tư chứng khoán, cổ đông trong doanh nghiệp hoặc cá nhân có thu nhập từ vốn góp.
I. Các Loại Thu Nhập Từ Đầu Tư Vốn Chịu Thuế TNCN
Thu nhập từ đầu tư vốn là gì?
Là khoản thu nhập cá nhân nhận được từ việc góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức hoặc các hình thức đầu tư khác. Các khoản thu nhập này bao gồm:
✔ Lợi tức từ cổ phần, cổ phiếu (cổ tức bằng tiền mặt).
✔ Lãi từ trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư.
✔ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn vào công ty, hợp tác xã.
✔ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, bán cổ phần.
✔ Các khoản thu nhập từ đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
Ví dụ thực tế:
Là khoản thu nhập cá nhân nhận được từ việc góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức hoặc các hình thức đầu tư khác. Các khoản thu nhập này bao gồm:
✔ Lợi tức từ cổ phần, cổ phiếu (cổ tức bằng tiền mặt).
✔ Lãi từ trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư.
✔ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn vào công ty, hợp tác xã.
✔ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, bán cổ phần.
✔ Các khoản thu nhập từ đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
Ví dụ thực tế:
- Một cá nhân đầu tư vào công ty cổ phần và nhận được cổ tức bằng tiền mặt, số tiền này thuộc diện chịu thuế TNCN.
- Một nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp và nhận tiền lãi từ trái phiếu, khoản thu nhập này cũng phải chịu thuế TNCN.
II. Mức Thuế Suất Áp Dụng Cho Thu Nhập Từ Đầu Tư Vốn
1. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ đầu tư vốn chịu thuế suất 5% trên tổng số tiền nhận được.
2. Thuế suất đối với cổ tức:
✔ Cổ tức bằng tiền mặt: Chịu thuế TNCN 5%.
✔ Cổ tức bằng cổ phiếu: Không phải chịu thuế TNCN ngay thời điểm nhận, nhưng khi bán cổ phiếu ra thị trường thì phải chịu thuế 0.1% trên giá trị chuyển nhượng.
Ví dụ thực tế:
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ đầu tư vốn chịu thuế suất 5% trên tổng số tiền nhận được.
2. Thuế suất đối với cổ tức:
✔ Cổ tức bằng tiền mặt: Chịu thuế TNCN 5%.
✔ Cổ tức bằng cổ phiếu: Không phải chịu thuế TNCN ngay thời điểm nhận, nhưng khi bán cổ phiếu ra thị trường thì phải chịu thuế 0.1% trên giá trị chuyển nhượng.
Ví dụ thực tế:
- Nếu bạn nhận được cổ tức bằng tiền mặt là 10 triệu đồng, bạn sẽ phải nộp 5% thuế TNCN = 500.000 đồng.
- Nếu bạn được chia cổ tức bằng cổ phiếu, bạn chưa bị tính thuế ngay, nhưng nếu sau đó bán cổ phiếu đi với giá trị 50 triệu đồng, bạn sẽ phải nộp 0.1% x 50 triệu = 50.000 đồng thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán.
III. Khấu Trừ Và Nộp Thuế TNCN Từ Đầu Tư Vốn
✔ Đối với cổ tức bằng tiền mặt, doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi trả cho cổ đông.
✔ Đối với trái phiếu hoặc các khoản đầu tư khác, đơn vị chi trả sẽ khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi chuyển tiền cho nhà đầu tư.
✔ Đối với chuyển nhượng chứng khoán, thuế 0.1% trên giá trị giao dịch sẽ được sàn giao dịch chứng khoán thu ngay tại thời điểm bán.
Lưu ý: Cá nhân không cần phải tự quyết toán thuế với khoản thu nhập từ đầu tư vốn này vì đã được tổ chức chi trả thực hiện khấu trừ tại nguồn.
✔ Đối với cổ tức bằng tiền mặt, doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi trả cho cổ đông.
✔ Đối với trái phiếu hoặc các khoản đầu tư khác, đơn vị chi trả sẽ khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi chuyển tiền cho nhà đầu tư.
✔ Đối với chuyển nhượng chứng khoán, thuế 0.1% trên giá trị giao dịch sẽ được sàn giao dịch chứng khoán thu ngay tại thời điểm bán.
Lưu ý: Cá nhân không cần phải tự quyết toán thuế với khoản thu nhập từ đầu tư vốn này vì đã được tổ chức chi trả thực hiện khấu trừ tại nguồn.