Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những khoản thuế quan trọng áp dụng khi cá nhân có thu nhập từ việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất. Nhiều người khi thực hiện giao dịch bất động sản chưa hiểu rõ về mức thuế suất, cách tính thuế cũng như các trường hợp được miễn giảm thuế.
Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản, cách kê khai và một số lưu ý quan trọng.
Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản, cách kê khai và một số lưu ý quan trọng.
I. Ai Phải Nộp Thuế TNCN Khi Chuyển Nhượng Bất Động Sản?
Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải nộp thuế TNCN, bao gồm:
✔ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã có hoặc chưa có tài sản gắn liền với đất).
✔ Chuyển nhượng nhà ở, căn hộ chung cư, công trình xây dựng.
✔ Chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất như nhà xưởng, kho bãi.
✔ Chuyển nhượng quyền thuê đất.
Lưu ý:
✔ Người bán bất động sản là người nộp thuế TNCN, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
✔ Nếu có nhiều người đồng sở hữu, thuế sẽ được chia theo tỷ lệ phần sở hữu của từng cá nhân.
✔ Trường hợp bán bất động sản dưới hình thức hợp đồng ủy quyền, cơ quan thuế có thể xác định nghĩa vụ thuế dựa trên bản chất giao dịch.
✔ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã có hoặc chưa có tài sản gắn liền với đất).
✔ Chuyển nhượng nhà ở, căn hộ chung cư, công trình xây dựng.
✔ Chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất như nhà xưởng, kho bãi.
✔ Chuyển nhượng quyền thuê đất.
Lưu ý:
✔ Người bán bất động sản là người nộp thuế TNCN, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
✔ Nếu có nhiều người đồng sở hữu, thuế sẽ được chia theo tỷ lệ phần sở hữu của từng cá nhân.
✔ Trường hợp bán bất động sản dưới hình thức hợp đồng ủy quyền, cơ quan thuế có thể xác định nghĩa vụ thuế dựa trên bản chất giao dịch.
II. Cách Tính Thuế TNCN Khi Bán Bất Động Sản
1. Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức sau:
2. Công thức tính thuế TNCN
2. Công thức tính thuế TNCN
Thuế TNCN phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng: Là giá thực tế ghi trên hợp đồng mua bán.
- Nếu giá trên hợp đồng thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định, thì cơ quan thuế sẽ tính thuế dựa trên bảng giá đất của Nhà nước.
Ví dụ thực tế:
- Nếu bạn bán một căn hộ với giá 3 tỷ đồng, thuế TNCN phải nộp = 2% x 3 tỷ = 60 triệu đồng.
- Nếu giá trên hợp đồng ghi là 2,5 tỷ đồng, nhưng giá theo bảng giá đất Nhà nước là 2,8 tỷ đồng, thì thuế sẽ tính theo 2% x 2,8 tỷ = 56 triệu đồng.
3. Lưu ý quan trọng:
✔ Nếu bạn bán bất động sản dưới giá thị trường để giảm thuế, cơ quan thuế có thể áp giá tính thuế theo quy định Nhà nước.
✔ Bất động sản chuyển nhượng qua nhiều người nhưng chưa sang tên có thể bị truy thu thuế khi xác minh giao dịch thực tế.
✔ Nếu bạn bán bất động sản dưới giá thị trường để giảm thuế, cơ quan thuế có thể áp giá tính thuế theo quy định Nhà nước.
✔ Bất động sản chuyển nhượng qua nhiều người nhưng chưa sang tên có thể bị truy thu thuế khi xác minh giao dịch thực tế.
III. Các Trường Hợp Được Miễn Thuế TNCN Khi Bán Bất Động Sản
1. Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế TNCN 2007, cá nhân được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản trong các trường hợp sau:
✔ Chuyển nhượng giữa các thành viên trong gia đình:
✔ Chuyển nhượng giữa các thành viên trong gia đình:
- Vợ chồng, cha mẹ với con, ông bà với cháu.
- Anh chị em ruột với nhau.
✔ Chuyển nhượng nhà đất duy nhất:
- Cá nhân chỉ có duy nhất một bất động sản tại Việt Nam và đã sở hữu trên 6 tháng.
- Phải cư trú tại địa chỉ đó hoặc không có bất kỳ tài sản nào khác đứng tên trên sổ đỏ.
Lưu ý: Nếu cá nhân đã từng được miễn thuế cho một giao dịch trước đó, thì nếu bán thêm bất động sản khác trong 2 năm tiếp theo, sẽ phải nộp thuế TNCN 2%.
IV. Quy Trình Kê Khai & Nộp Thuế TNCN Khi Chuyển Nhượng Bất Động Sản
1. Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế:
✔ Hợp đồng chuyển nhượng công chứng.
✔ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng).
✔ CMND/CCCD của bên mua & bên bán.
✔ Đơn đề nghị miễn thuế (nếu thuộc diện miễn thuế).
2. Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế địa phương
✔ Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.
✔ Thời hạn nộp thuế: Trước khi sang tên sổ đỏ tại văn phòng đăng ký đất đai.
Lưu ý: Nếu nộp chậm, cá nhân sẽ bị phạt tiền chậm nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế.
✔ Hợp đồng chuyển nhượng công chứng.
✔ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng).
✔ CMND/CCCD của bên mua & bên bán.
✔ Đơn đề nghị miễn thuế (nếu thuộc diện miễn thuế).
2. Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế địa phương
✔ Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.
✔ Thời hạn nộp thuế: Trước khi sang tên sổ đỏ tại văn phòng đăng ký đất đai.
Lưu ý: Nếu nộp chậm, cá nhân sẽ bị phạt tiền chậm nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế.