G
Nắm bắt thông tin mới về việc sử dụng hóa đơn điện tử là cần thiết đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều đơn vị chưa hiểu rõ về hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế. Dẫn đến việc lúng túng trong công tác thực hiện nghiệp vụ. Bài viết dưới đây, Kaike.vn xin được làm rõ nội dung trên.
Là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Tìm hiểu thêm thông tin về Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Đăng ký thay đổi thông tin hóa đơn điện tử có mã và không có mã
Hiện nay, nước ta vẫn đang trong giai đoạn thí điểm sử dụng HĐĐT ở một số địa phương. Tổng cục Thuế khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử. Các các nhân, hộ, doanh nghiệp kinh doanh nên chủ động tìm hiểu thông tin này để góp phần thực hiện đúng lộ trình chuyển đổi của cơ quan quản lý.
Đọc thêm bài viết: Hướng dẫn đăng ký sử dụng HĐĐTmới nhất 2022
1. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là 1 hình thức hóa đơn được quy định trong nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.Là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Tìm hiểu thêm thông tin về Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
2. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.3. So sánh – phân biệt hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế
STT | Đặc điểm so sánh | Hóa đơn điện tử có mã | Hóa đơn điện tử không mã |
1 | Khái niệm | Là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua | Là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế |
2 | Mã của cơ quan thuế | Là một dãy gồm 34 ký tự và là duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế hoặc hệ thống của đơn vị do cơ quan thuế ủy quyền tạo ra | Không có |
3 | Đối tượng áp dụng | 1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (trừ các đối tượng đủ điều kiện áp dụng hóa đơn không có mã) 2. Các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế được cơ quan thuế yêu cầu sử dụng | 1. Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực: điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy 2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
4 | Ký hiệu hóa đơn | Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế Ví dụ: 1C22TAA – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; | Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là: K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế Ví dụ: 1K23TYY – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; |
5 | Thủ tục đăng ký sử dụng | Trên mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT: – Tại mục 1. Hình thức hóa đơn: tích vào Có mã của cơ quan thuế – Tại mục 3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử: tích vào mục Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn. | Trên mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT: – Tại mục 1. Hình thức hóa đơn: tích vào Không có mã của cơ quan thuế. – Tại mục 2: Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử: tích chọn hình thức phù hợp ở mục b. – Tại mục 3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử: tích chọn phương án phù hợp. |
6 | Xuất hóa đơn | B1: Lập hóa đơn B2: Ký số B3: Gửi hóa đơn lên cơ quan thuế để cấp mã B4: Gửi cho người mua | B1: Lập hóa đơn B2: Ký số B3: Gửi cho người mua |
7 | Chuyển dữ liệu hóa đơn lên cơ quan thuế | Ngay tại thời điểm doanh nghiệp lập hóa đơn, ký số và thực hiện gửi hóa đơn lên cơ quan thuế để cấp mã. Bên mua có thể vào website của Tổng cục Thuế tra cứu ngay thông tin hóa đơn. | Có 2 hình thức: 1. Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn cùng với thời gian gửi Tờ khai thuế giá trị gia tăng (tháng/quý). 2. Chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn áp dụng đối với các trường hợp còn lại: Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế (chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua). |
8 | Xử lý bảng tổng hợp hóa đơn điện tử có sai sót | Không có | Đối với doanh nghiệp chuyển dữ liệu hóa đơn theo hình thức bảng tổng hợp: – Sau thời hạn chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế, trường hợp thiếu dữ liệu hóa đơn điện tử tại bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung; – Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót thì người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp; |
9 | Hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế | Có | Không có |
4. Quy định về chuyển đổi sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Theo điều 5 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã:- Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
- Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT) về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Đăng ký thay đổi thông tin hóa đơn điện tử có mã và không có mã
- Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo, người nộp thuế phải thay đổi thông tin. Chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Đồng thời thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.
- Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì người nộp thuế đăng ký lại.
Tóm lại,
Việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được hầu hết các doanh nghiệp áp dụng.Hiện nay, nước ta vẫn đang trong giai đoạn thí điểm sử dụng HĐĐT ở một số địa phương. Tổng cục Thuế khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử. Các các nhân, hộ, doanh nghiệp kinh doanh nên chủ động tìm hiểu thông tin này để góp phần thực hiện đúng lộ trình chuyển đổi của cơ quan quản lý.
Đọc thêm bài viết: Hướng dẫn đăng ký sử dụng HĐĐTmới nhất 2022