Nguyên lý kế toán là môn học bắt buộc đối với sinh viên khối ngành kinh tế. Tuy nhiên, rất nhiều bạn gặp khó khăn khi học nguyên lý kế toán đặc biệt là phần định khoản.
Nguyên lý kế toán đóng vai trò như nền móng của nghề kế toán. Những kiến thức nguyên lý kế toán được áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp sản xuất, thương mại, xây lắp). Vì thế mà Nguyên lý kế toán rất quan trọng. Bạn không chắc nguyên lý kế toán, bạn sẽ không thể làm tốt công việc kế toán ngoài thực tế.
Bài viết sau đâ sẽ chia sẻ một số mẹo học nguyên lý kế toán nhanh và nhớ lâu.
1. Mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh – Nguyên lý kế toán
Như vậy:
2. Cách định khoản các tài khoản nhanh và chính xác
Trong nguyên lý kế toán thì định khoản luôn là vấn đề khiến các bạn thấy rắc rối và khó nhớ nhất. Hãy làm theo trình tự dưới đây khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo đó là thứ tự khi định khoản gồm các bước:
Muốn định khoản kế toán tốt các bạn phải xác định được đối tượng kế toán được thực hiện trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nguyên lý kế toán đóng vai trò như nền móng của nghề kế toán. Những kiến thức nguyên lý kế toán được áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp sản xuất, thương mại, xây lắp). Vì thế mà Nguyên lý kế toán rất quan trọng. Bạn không chắc nguyên lý kế toán, bạn sẽ không thể làm tốt công việc kế toán ngoài thực tế.
Bài viết sau đâ sẽ chia sẻ một số mẹo học nguyên lý kế toán nhanh và nhớ lâu.
1. Mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh – Nguyên lý kế toán
- Làm quen với từng loại tài khoản: Việc đầu tiên các bạn cần quan tâm đó là các bạn học từng loại tài khoản trước, sau đó mới học sang loại tài khoản khác
- Bản chất của từng loại tài khoản
Loại tài khoản đầu 1 | Là loại tài khoản “Tài sản ngắn hạn” |
Loại tài khoản đầu 2 | Là loại tài khoản “Tài sản dài hạn” |
Loại tài khoản đầu 3 | Là loại tài khoản “Nợ phải trả” |
Loại tài khoản đầu 4 | Là loại tài khoản “Nguồn vốn chủ sở hữu” |
Loại tài khoản đầu 5 | Là loại tài khoản “Doanh thu” |
Loại tài khoản đầu 6 | Là loại tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh” |
Loại tài khoản đầu 7 | Là loại tài khoản “Thu nhập khác” |
Loại tài khoản đầu 8 | Là loại tài khoản “Chi phí khác” |
Loại tài khoản đầu 9 | Là loại tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” (Tập hợp chi phí và doanh thu) |
Loại tài khoản đầu 0 | Là loại tài khoản Ngoài bảng” |
- Nói đến tiền thì nhớ đến tài khoản đầu
- Nói đến tài sản cố định – chi phí dài hạn thì nhớ đến tài khoản đầu 2
- Nói đến các khoản nợ phải trả, phải nộp thì nhớ đến tài khoản đầu 3
- Nói đến nguồn vốn chủ sở hữu thì nhớ đến tài khoản đầu 4
- Nói đến doanh thu và doanh thu khác thì nhớ đến tài khoản đầu 5 + 7
- Nói đến chi phí và chi phí khác thì nhớ đến tài khoản đầu 6 + 8
- Nói đến việc tập hợp chi phí và doanh thu thì nhớ đến tài khoản 911
- Tài khoản 5 và 7 là doanh thu mang tính chất nguồn vốn
- Tài khoản đầu 6 + 8 mang tính chất tài sản
- Tài khoản tài sản gồm: Tài khoản đầu 1 + 2 + 6 + 8
- Tài khoản nguồn vốn gồm: 3 + 4 + 5 + 7
2. Cách định khoản các tài khoản nhanh và chính xác
Trong nguyên lý kế toán thì định khoản luôn là vấn đề khiến các bạn thấy rắc rối và khó nhớ nhất. Hãy làm theo trình tự dưới đây khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo đó là thứ tự khi định khoản gồm các bước:
- Xác định đối tượng kế toán cần định khoản.
- Nợ ghi trước và Có ghi sau. Lưu ý bạn nên ghi hết bên Nợ rồi mới sang bên Có.
- Nghiệp vụ biến động tăng (giảm) ghi mỗi mục một bên.
- Dòng ghi các mục Nợ phải so le với dòng Có.
- Cuối cùng tổng giá trị ghi bên Nợ phải bằng tổng giá trị ghi bên Có.
- Thực hành qua những bài tập thiết thực
- Ghi bên nợ – Khi phát sinh tăng
- Ghi bên có – Khi phát sinh giảm
- Ghi bên có – Khi phát sinh tăng
- Ghi bên nợ – Khi phát sinh giảm
Muốn định khoản kế toán tốt các bạn phải xác định được đối tượng kế toán được thực hiện trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bên nợ ghi trước/ Bên có ghi sau, ghi hết bên nợ rồi sang bên có
- Nghiệp vụ biến động tăng ghi một bên và nghiệp vụ biến động giảm ghi một bên
- Dòng ghi Nợ phải so le với dòng ghi Có
- Tổng giá trị bằng tiền ghi bên Nợ = Tổng giá trị bằng tiền ghi bên Có.