Bạn có bao giờ gặp trường hợp không biết xác định thu nhập nào phải đóng thuế, thu nhập nào được miễn thuế TNCN chưa? Nếu không hiểu rõ cách tính, có thể nộp thuế thừa hoặc thiếu, ảnh hưởng đến quyền lợi của mình và doanh nghiệp. Cùng nhau làm rõ nhé!
1. Thu nhập chịu thuế TNCN là gì?
Thu nhập chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập thuộc diện tính thuế, nhưng chưa trừ các khoản giảm trừ.
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN phổ biến:
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN phổ biến:
- Lương, tiền công (bao gồm phụ cấp, thưởng, tiền làm thêm giờ – ngoại trừ phần miễn thuế).
- Thu nhập từ kinh doanh (hộ cá thể, cá nhân tự doanh, kinh doanh online…).
- Thu nhập từ đầu tư vốn (cổ tức, lãi tiền gửi, lợi nhuận từ góp vốn).
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản (bất động sản, cổ phiếu, tài sản khác).
- Thu nhập từ trúng thưởng (vé số, gameshow, khuyến mãi…).
- Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
2. Thu nhập tính thuế TNCN là gì?
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Các khoản được giảm trừ trước khi tính thuế:- Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN.
- Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (được khấu trừ theo quy định).
3. Công thức tính thu nhập tính thuế TNCN
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – Các khoản giảm trừ
Ví dụ minh họa:
- Một cá nhân có lương 25 triệu/tháng.
- Giảm trừ bản thân: 11 triệu.
- Có 1 người phụ thuộc: 4,4 triệu.
- Đóng BHXH, BHYT, BHTN: 2 triệu.
Thu nhập tính thuế = 25 triệu – 11 triệu – 4,4 triệu – 2 triệu = 7,6 triệu đồng/tháng.
Áp dụng biểu thuế lũy tiến, phần này bị đánh thuế bậc 2 (10%) → Thuế phải nộp = 7,6 triệu × 10% = 760.000 đồng/tháng.
Áp dụng biểu thuế lũy tiến, phần này bị đánh thuế bậc 2 (10%) → Thuế phải nộp = 7,6 triệu × 10% = 760.000 đồng/tháng.