NHỮNG NGHIỆP VỤ MÀ CUỐI THÁNG 12/2020 CÁC BẠN HAY QUÊN CHƯA GHI SỔ
1. Phần lãi phải thu về cho vay mà Cty các bạn chưa thu được tiền của đối tượng đi vay.
Lý do là đối tượng chưa trả tiền. Các bạn vẫn xuất hóa đơn và ghi nhận vào tháng 12/2020 Nợ 1388 Có 515
2.Khoản chi phí lãi vay mà các bạn đang vay của Cty, cá nhân và ngân hàng. Đã xảy ra tháng 12/2020 mà các bạn chưa ghi nhận. Nếu vay của Cty thì yc Cty xuất hóa đơn, còn vay của cá nhân thì ko cần hóa đơn và hạch toán như sau Nợ 635 Có 335 hoặc 338
3.Tiền thưởng, lương tháng 13/2020 mà các bạn chưa ghi nhận vào tháng 12/2020 Nợ chi phí, 622, 6271,6411,6421 Có 334 hoặc có 335
4.Tiền chiết khấu thương mại mà qua tháng 1/2021 moi xuat hoa don cho khách hàng, mặc dù doanh thu đã ghi nhận năm 2020 (Vì đây là khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng của doanh số đạt 2020) Nợ 521 Có 131 Năm 2021 khi xuất hóa đơn, các bạn ghi thêm phần thuế GTGT đầu ra được giảm trừ Nợ 33311 Có 131 Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm 2020 thì khoản này sẽ không được chấp nhận là chiết khấu năm 2020 mà chấp nhận giảm trừ doanh thu năm 2021. Các bạn sẽ ghi vào chỉ tiêu B7. Sang 2021 thì các bạn ghi vào chỉ tiêu B11
5.Khi đã ghi nhận doanh thu mà thiếu chi phí TRỰC TIẾP của việc tạo ra doanh thu đó thì các bạn phải TRÍCH TRƯỚC NHÉ để thỏa mãn nguyên tắc phù hợp doanh thu phải đi với chi phí trực tiếp tạo ra nó Nợ chi phí Có 335
6.Trích trước chi phí kiểm toán nếu cty có kiểm toán 2020 Nợ 6427 Có 335 Khi nhận được hóa đơn 2021 thi ghi Nợ 1331 Có 335 Sau đó chuyển 335 sang 331 Nợ 335 Có 331 Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm 2020 thì khoản này sẽ không được chấp nhận là chi phí năm 2020 mà chấp nhận chi phí năm 2021. Các bạn sẽ ghi vào chỉ tiêu B7. Sang 2021 thì các bạn ghi vào chỉ tiêu B11
7.Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối năm của những tài khoản có gốc ngoại tệ, 111,112,331,131.244,341 Nhưng riêng khoản tiền nhận trước của khách hàng và khoản tiền trả trước tiền cho người bán thì không đánh giá Nợ 413 Có 111,112,131,331,244,341 Hoặc Nợ 111,112,131,331,244,341 Có 413 Sau đó bù trừ nợ có 413 để đưa vào 635 hoặc 515
Lưu ý: Chênh lệch lãi hay lỗ của loại 3 nợ phải trả được tính vào doanh thu hoặc chi phí khi quyết toán thuế TNDN năm 2020. Còn lãi hoặc lỗ của loại 1 và loại 2 sẽ ko được chấp nhận là doanh thu và chi phí khi quyết toán thuế TNDN năm 2020 nhưng sẽ tính doanh thu và chi phí khi quyết toán thuế TNDN của năm mà đã thực hiện
8.Hạch toán hàng hóa, tài sản cố định hay là nguyên vật liệu đã thuộc sở hữu Cty nhưng sang 2021 mới về đến Cty (Thường là những lô hàng nhập khẩu vào cuối tháng 12, hàng đã lên tàu, thuộc sở hữu Của Cty rồi) Nợ 151 Có 331
9.Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, dự phòng hàng tồn kho và dự phòng chứng khoán kinh doanh theo TT48
10. Tiến hành kiểm kê hàng tồn kho, tài sản cố định, tiền mặt.
1. Phần lãi phải thu về cho vay mà Cty các bạn chưa thu được tiền của đối tượng đi vay.
Lý do là đối tượng chưa trả tiền. Các bạn vẫn xuất hóa đơn và ghi nhận vào tháng 12/2020 Nợ 1388 Có 515
2.Khoản chi phí lãi vay mà các bạn đang vay của Cty, cá nhân và ngân hàng. Đã xảy ra tháng 12/2020 mà các bạn chưa ghi nhận. Nếu vay của Cty thì yc Cty xuất hóa đơn, còn vay của cá nhân thì ko cần hóa đơn và hạch toán như sau Nợ 635 Có 335 hoặc 338
3.Tiền thưởng, lương tháng 13/2020 mà các bạn chưa ghi nhận vào tháng 12/2020 Nợ chi phí, 622, 6271,6411,6421 Có 334 hoặc có 335
4.Tiền chiết khấu thương mại mà qua tháng 1/2021 moi xuat hoa don cho khách hàng, mặc dù doanh thu đã ghi nhận năm 2020 (Vì đây là khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng của doanh số đạt 2020) Nợ 521 Có 131 Năm 2021 khi xuất hóa đơn, các bạn ghi thêm phần thuế GTGT đầu ra được giảm trừ Nợ 33311 Có 131 Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm 2020 thì khoản này sẽ không được chấp nhận là chiết khấu năm 2020 mà chấp nhận giảm trừ doanh thu năm 2021. Các bạn sẽ ghi vào chỉ tiêu B7. Sang 2021 thì các bạn ghi vào chỉ tiêu B11
5.Khi đã ghi nhận doanh thu mà thiếu chi phí TRỰC TIẾP của việc tạo ra doanh thu đó thì các bạn phải TRÍCH TRƯỚC NHÉ để thỏa mãn nguyên tắc phù hợp doanh thu phải đi với chi phí trực tiếp tạo ra nó Nợ chi phí Có 335
6.Trích trước chi phí kiểm toán nếu cty có kiểm toán 2020 Nợ 6427 Có 335 Khi nhận được hóa đơn 2021 thi ghi Nợ 1331 Có 335 Sau đó chuyển 335 sang 331 Nợ 335 Có 331 Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm 2020 thì khoản này sẽ không được chấp nhận là chi phí năm 2020 mà chấp nhận chi phí năm 2021. Các bạn sẽ ghi vào chỉ tiêu B7. Sang 2021 thì các bạn ghi vào chỉ tiêu B11
7.Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối năm của những tài khoản có gốc ngoại tệ, 111,112,331,131.244,341 Nhưng riêng khoản tiền nhận trước của khách hàng và khoản tiền trả trước tiền cho người bán thì không đánh giá Nợ 413 Có 111,112,131,331,244,341 Hoặc Nợ 111,112,131,331,244,341 Có 413 Sau đó bù trừ nợ có 413 để đưa vào 635 hoặc 515
Lưu ý: Chênh lệch lãi hay lỗ của loại 3 nợ phải trả được tính vào doanh thu hoặc chi phí khi quyết toán thuế TNDN năm 2020. Còn lãi hoặc lỗ của loại 1 và loại 2 sẽ ko được chấp nhận là doanh thu và chi phí khi quyết toán thuế TNDN năm 2020 nhưng sẽ tính doanh thu và chi phí khi quyết toán thuế TNDN của năm mà đã thực hiện
8.Hạch toán hàng hóa, tài sản cố định hay là nguyên vật liệu đã thuộc sở hữu Cty nhưng sang 2021 mới về đến Cty (Thường là những lô hàng nhập khẩu vào cuối tháng 12, hàng đã lên tàu, thuộc sở hữu Của Cty rồi) Nợ 151 Có 331
9.Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, dự phòng hàng tồn kho và dự phòng chứng khoán kinh doanh theo TT48
10. Tiến hành kiểm kê hàng tồn kho, tài sản cố định, tiền mặt.