G
Các nghiệp vụ cơ bản của kế toán trong doanh nghiệp
Kế toán cần thực hiện đo lường – tính toán – ghi chép các phát sinh trong kỳ để giám sát và quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách chặt chẽ. Để thực hiện được các nghiệp vụ phức tạp, kế toán viên cần nắm rõ và thành thạo các nghiệp vụ kế toán cơ bản.
Trong bài viết dưới đây, Kaike xin chia sẻ tới bạn đọc những nghiệp vụ kế toán cơ bản thường phải sử dụng nhất.
I. Nghiệp vụ về kế toán thuế
1. Thuế GTGT đầu ra
Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,113,… Tổng giá thanh toán
Có TK 511,515,711 (Giá chưa có thuế)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
2. Thuế GTGT được khấu trừ
Kế toán tính số thuế GTGT được khấu trừ so với số thuế đã nộp trong kỳ
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 111,112,113,… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
II. Nghiệp vụ kế toán tiền lương
1. Hạch toán chi phí lương
Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động (theo từng đối tượng theo quy định của các thông tư liên quan):
Nợ TK 154 Bộ phận sản xuất (TT 133)
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp (TT 200)
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy (TT 200)
Nợ TK 627 Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội (TT 200)
Nợ TK 642 Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp (TT 133 dùng TK 6422)
Nợ TK 641 Lương bộ phận bán hàng (TT 133 dùng TK 6421)
Có TK 334
2. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112,. . .
III. Nghiệp vụ tài sản cố định
Công thức tính nguyên giá tài sản cố định:
Nguyên giá = Giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm VAT + Các chi phí liên quan + Thuế nhập khẩu – Các khoản giảm trừ
1. Mua tài sản cố định
Nợ TK 221 TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có và được khấu trừ)
Có TK 111; 112; 331
2. Tính khấu hao hàng tháng
Nợ TK 154; 641; 642
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
3. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112,113,…
Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
IV. Nghiệp vụ xuất kho
1. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và lệnh sản xuất tại các phân xưởng, kế toán kho lập Phiếu xuất kho. Sau khi được duyệt, thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi sổ kho. Kế toán có trách nhiệm ghi sổ kế toán.
Nợ TK 154, 641, 623, 627,…
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
2. Xuất nguyên vật liệu để đầu tư XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
3. Xuất nguyên vật liệu, hàng hóa đi góp vốn, đầu tư vào công ty khác
Nợ TK 222, 223
Có TK 152, 156
4. Xuất kho bán hàng
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 155, 156…
V. Nghiệp vụ nhập kho
1. Nhập kho hàng đang đi trên đường
Nợ TK 152, 156,...: Giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho
Có TK 151: Hàng mua đi đường
2. Nhập kho thành phẩm sản xuất
Nợ TK 152, 155,…: Giá trị vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhập kho
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
3. Nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất không sử dụng hết
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621, 623, 627,...
4. Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 152, 155, 156,...
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
VI. Nghiệp vụ chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ (33311) (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131,. .
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Nguồn: Kaikevn
Kế toán cần thực hiện đo lường – tính toán – ghi chép các phát sinh trong kỳ để giám sát và quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách chặt chẽ. Để thực hiện được các nghiệp vụ phức tạp, kế toán viên cần nắm rõ và thành thạo các nghiệp vụ kế toán cơ bản.
Trong bài viết dưới đây, Kaike xin chia sẻ tới bạn đọc những nghiệp vụ kế toán cơ bản thường phải sử dụng nhất.
I. Nghiệp vụ về kế toán thuế
1. Thuế GTGT đầu ra
Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,113,… Tổng giá thanh toán
Có TK 511,515,711 (Giá chưa có thuế)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
2. Thuế GTGT được khấu trừ
Kế toán tính số thuế GTGT được khấu trừ so với số thuế đã nộp trong kỳ
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 111,112,113,… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
II. Nghiệp vụ kế toán tiền lương
1. Hạch toán chi phí lương
Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động (theo từng đối tượng theo quy định của các thông tư liên quan):
Nợ TK 154 Bộ phận sản xuất (TT 133)
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp (TT 200)
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy (TT 200)
Nợ TK 627 Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội (TT 200)
Nợ TK 642 Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp (TT 133 dùng TK 6422)
Nợ TK 641 Lương bộ phận bán hàng (TT 133 dùng TK 6421)
Có TK 334
2. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Có TK 334 - Phải trả người lao động
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Có các TK 111, 112,. . .
III. Nghiệp vụ tài sản cố định
Công thức tính nguyên giá tài sản cố định:
Nguyên giá = Giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm VAT + Các chi phí liên quan + Thuế nhập khẩu – Các khoản giảm trừ
1. Mua tài sản cố định
Nợ TK 221 TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có và được khấu trừ)
Có TK 111; 112; 331
2. Tính khấu hao hàng tháng
Nợ TK 154; 641; 642
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
3. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112,113,…
Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
IV. Nghiệp vụ xuất kho
1. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và lệnh sản xuất tại các phân xưởng, kế toán kho lập Phiếu xuất kho. Sau khi được duyệt, thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi sổ kho. Kế toán có trách nhiệm ghi sổ kế toán.
Nợ TK 154, 641, 623, 627,…
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
2. Xuất nguyên vật liệu để đầu tư XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
3. Xuất nguyên vật liệu, hàng hóa đi góp vốn, đầu tư vào công ty khác
Nợ TK 222, 223
Có TK 152, 156
4. Xuất kho bán hàng
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 155, 156…
V. Nghiệp vụ nhập kho
1. Nhập kho hàng đang đi trên đường
Nợ TK 152, 156,...: Giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho
Có TK 151: Hàng mua đi đường
2. Nhập kho thành phẩm sản xuất
Nợ TK 152, 155,…: Giá trị vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhập kho
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
3. Nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất không sử dụng hết
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621, 623, 627,...
4. Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 152, 155, 156,...
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
VI. Nghiệp vụ chiết khấu thương mại
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ (33311) (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131,. .
- Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Nguồn: Kaikevn