Bạn không biết mặt hàng nào chịu thuế 0%, 5% hay 10%? Nếu kê khai sai có thể bị truy thu thuế hoặc ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm. Cùng tìm hiểu nhé!
1. Các mức thuế suất GTGT hiện hành
Theo Luật Thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung) và Thông tư 219/2013/TT-BTC, Việt Nam áp dụng 03 mức thuế suất GTGT chính:
Mức thuế suất | Áp dụng cho loại hàng hóa, dịch vụ nào? |
---|---|
0% | Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, dịch vụ cung cấp cho tổ chức/cá nhân nước ngoài. |
5% | Nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, thuốc chữa bệnh, thiết bị y tế, sản phẩm nông nghiệp. |
10% | Áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc hai nhóm trên. |
2. Thuế suất 0% – Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Đối tượng áp dụng:
- Hàng hóa xuất khẩu, gia công cho nước ngoài.
- Dịch vụ xuất khẩu (phải cung cấp cho tổ chức/cá nhân nước ngoài và sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam).
- Vận tải quốc tế, dịch vụ bảo hiểm quốc tế.
- Có hợp đồng xuất khẩu.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Có tờ khai hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu).
3. Thuế suất 5% – Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
Đối tượng áp dụng:
- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt.
- Dược phẩm, thiết bị y tế như vaccine, bông băng y tế, máy trợ tim.
- Sản phẩm nông nghiệp như phân bón, thức ăn chăn nuôi.
- Dịch vụ phục vụ nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, thu hoạch.
4. Thuế suất 10% – Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thông thường
Áp dụng cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện 0% và 5%, ví dụ:
- Hàng tiêu dùng: Quần áo, giày dép, đồ điện tử.
- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.
- Bất động sản, xây dựng, sửa chữa.
5. Lưu ý khi kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất
- Kê khai đúng thuế suất: Nếu kê khai sai (như kê nhầm 10% thành 0%) có thể bị truy thu và phạt thuế.
- Kiểm tra điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi: Đặc biệt với thuế suất 0%, cần có đủ hồ sơ hợp lệ.
- Hóa đơn GTGT phải thể hiện đúng thuế suất: Tránh sai sót khi xuất hóa đơn bán hàng.