Bạn đã bao giờ bị thắc mắc khoản nào phải đóng thuế TNDN, khoản nào không chưa? Nếu kê khai sai, không những bị truy thu thuế, mà có khi còn bị phạt do kê khai không đúng. Vậy thì cùng nhau làm rõ nhé!
Thu nhập chịu thuế TNDN là gì?

Thu nhập chịu thuế TNDN là các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ.
Các loại thu nhập chịu thuế phổ biến:
✔ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ).
✔ Thu nhập từ hoạt động tài chính (lãi tiền gửi, lãi vay, chênh lệch tỷ giá…).
✔ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ…
✔ Thu nhập khác (thanh lý tài sản, tiền phạt vi phạm hợp đồng…).
Các loại thu nhập chịu thuế phổ biến:
✔ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ).
✔ Thu nhập từ hoạt động tài chính (lãi tiền gửi, lãi vay, chênh lệch tỷ giá…).
✔ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ…
✔ Thu nhập khác (thanh lý tài sản, tiền phạt vi phạm hợp đồng…).
Các khoản thu nhập không chịu thuế TNDN

Có một số khoản thu nhập doanh nghiệp không phải nộp thuế, được quy định rõ ràng theo Luật Thuế TNDN.
Các khoản miễn thuế phổ biến:
✔ Khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (trợ cấp, hỗ trợ đầu tư…).
✔ Thu nhập từ hoạt động giáo dục, y tế, khoa học nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
✔ Khoản viện trợ phi chính phủ (không thuộc hoạt động kinh doanh).
✔ Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao (VD: quỹ bảo lãnh tín dụng).
Các khoản miễn thuế phổ biến:
✔ Khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (trợ cấp, hỗ trợ đầu tư…).
✔ Thu nhập từ hoạt động giáo dục, y tế, khoa học nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
✔ Khoản viện trợ phi chính phủ (không thuộc hoạt động kinh doanh).
✔ Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao (VD: quỹ bảo lãnh tín dụng).
Một số lưu ý quan trọng khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN




