Doanh nghiệp phải nộp rất nhiều loại thuế trong khi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vậy các khoản thuế có được tính vào chi phí hợp lý hay không? Trong bài viết dưới đây sẽ giải đáp và hướng dẫn bạn đọc vấn đề này.
1.Thuế GTGT
Thuế GTGT được tính vào chi phí hợp lý trong các trường hợp dưới đây:
+ Thuế GTGT đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế
+ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ tức là phần thuế GTGT tương ứng với phần nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng
+ Thuế GTGT của những chi phí bị loại do vượt định mức được tính vào chi phí được trừ (theo quy định tại Điều 6, khoản 2, điểm 2.21 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
+ Thuế GTGT của những hoá đơn từ 20 triệu trở lên không thanh toán qua ngân hàng
2.Thuế TNCN
Doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN trên thu nhập của người nộp thuế trước khi chi trả: Phần thuế TNCN này không được tính vào chi phí được trừ.
Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN do doanh nghiệp cam kết nộp thay có đầy đủ hồ sơ, chứng từ là khoản chi phí về lao động tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. khóa học xuất nhập khẩu ngắn hạn
3.Thuế TNDN
Theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 có hiệu lực ngày 6/8/2015, sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT-BTC thì trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
-Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
-Khoản chi phí phát sinh thực tế phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
-Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán, không dùng tiền mặt
+ Nếu mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trì>20 triệu mà đến thời điểm ghi nhận chi phí doanh nghiệp chưa thanh toán thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
+ Nếu thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
4.Thuế nhà thầu nước ngoài
-Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp nộp hộ nhà thầu nước ngoài thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Trong hợp đồng nhà thầu có nội dung: doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính là chi phí hợp lý
5.Các loại thuế khác
-Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường của chi phí nguyên vật liệu bị loại do vượt định mức do doanh nghiệp quy định từ đầu.
– Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường của những chi phí bị loại do vượt định mức được tính vào chi phí được trừ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC
1.Thuế GTGT
Thuế GTGT được tính vào chi phí hợp lý trong các trường hợp dưới đây:
+ Thuế GTGT đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế
+ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ tức là phần thuế GTGT tương ứng với phần nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng
+ Thuế GTGT của những chi phí bị loại do vượt định mức được tính vào chi phí được trừ (theo quy định tại Điều 6, khoản 2, điểm 2.21 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
+ Thuế GTGT của những hoá đơn từ 20 triệu trở lên không thanh toán qua ngân hàng
2.Thuế TNCN
Doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN trên thu nhập của người nộp thuế trước khi chi trả: Phần thuế TNCN này không được tính vào chi phí được trừ.
Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN do doanh nghiệp cam kết nộp thay có đầy đủ hồ sơ, chứng từ là khoản chi phí về lao động tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. khóa học xuất nhập khẩu ngắn hạn
3.Thuế TNDN
Theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 có hiệu lực ngày 6/8/2015, sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT-BTC thì trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
-Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
-Khoản chi phí phát sinh thực tế phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
-Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán, không dùng tiền mặt
+ Nếu mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trì>20 triệu mà đến thời điểm ghi nhận chi phí doanh nghiệp chưa thanh toán thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
+ Nếu thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
4.Thuế nhà thầu nước ngoài
-Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp nộp hộ nhà thầu nước ngoài thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Trong hợp đồng nhà thầu có nội dung: doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính là chi phí hợp lý
5.Các loại thuế khác
-Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường của chi phí nguyên vật liệu bị loại do vượt định mức do doanh nghiệp quy định từ đầu.
– Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường của những chi phí bị loại do vượt định mức được tính vào chi phí được trừ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC