CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
I. Bút toán kết chuyển lỗ lãi đầu năm 1. Nếu năm trươc lỗ Nợ TK 4211 Có TK 4212 2.Nếu năm trước lãi Nợ TK 4212 Có TK 4211
II. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ khóa học hành chính nhân sự tại tphcm
1. Kết chuyển thuế GTGT theo quý, tháng
A. bút toán kết chuyển thuế Nợ TK 33311 Có TK 1331
B. Bút toán nộp tiền thuế ( nếu 33311 dư có ) Nợ TK 33311 Có TK 111;112
2.Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( Nếu có ) Nợ TK 521 Có Tk 511
3.Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ Nợ TK 511 Có TK 911
4.Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ Tk 515 Có 911
5. Kết chuyển chi phí tài chính Nợ Tk 911 Có Tk 635
6.Kết chuyển giá vốn xuất bán trong kì Nợ Tk 911 Có Tk 632
7.Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ Tk 911 Có Tk 6421 quản trị nhân sự
8.Kết chuyển chi phí quản lý Nợ Tk 911 Có Tk 6421
9.Kết chuyển chi phí khác ( nếu có) Nợ Tk 9111 Có Tk 811
10.Kết chuyển thu nhập khác ( nếu có ) Nợ Tk 7111 = Sumif Nợ Tk 7111 Có Tk 911
11.Tạm tính thuế TNDN trong kỳ nếu có lãi Nợ Tk 821 Có Tk 3334
√ Khi nộp thuế TNDN ngân sách Nợ Tk 3334 Có TK 1111,1121
√ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334
– Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
12. Kết chuyển chi phí Thuế TNDN Phát sinh trong kỳ( nếu có) ( Thực hiện cuối năm tài chính)
Nợ Tk 911 Có Tk 821 học kế toán online
13. Bút toán kết chuyển lãi lỗ Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành theo công thức: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí không được trừ theo luật thuế
– Các khoản lỗ năm trước
– Thu nhập miễn thuế Trong đó: Lợi nhuận kế toán trước thuế = Doanh thu
– Chi phí Nếu như Lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí không được trừ
– TN miễn thuế < 0 –> Lỗ –> Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.
14 : Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8211 vào TK 911 xác định lợi nhuận chưa phân phối 15 : Nếu Doanh thu > Chi phí –> lãi , kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 4212
16 : Nếu Doanh thu < Chi phí –> Lỗ, kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối, ghi: Nợ TK 4212 Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Lưu ý: Sau khi thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí xác định kết quả kinh doanh trên tài khoản từ loại 5 đến tài khoản loại 9 Tổng số phát sinh bên Nợ và Tổng số phát sinh bên có bằng nhau –> Tài khoản từ loại 5 đến loại 9 không còn số dư cuối kỳ.
I. Bút toán kết chuyển lỗ lãi đầu năm 1. Nếu năm trươc lỗ Nợ TK 4211 Có TK 4212 2.Nếu năm trước lãi Nợ TK 4212 Có TK 4211
II. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ khóa học hành chính nhân sự tại tphcm
1. Kết chuyển thuế GTGT theo quý, tháng
A. bút toán kết chuyển thuế Nợ TK 33311 Có TK 1331
B. Bút toán nộp tiền thuế ( nếu 33311 dư có ) Nợ TK 33311 Có TK 111;112
2.Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( Nếu có ) Nợ TK 521 Có Tk 511
3.Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ Nợ TK 511 Có TK 911
4.Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ Tk 515 Có 911
5. Kết chuyển chi phí tài chính Nợ Tk 911 Có Tk 635
6.Kết chuyển giá vốn xuất bán trong kì Nợ Tk 911 Có Tk 632
7.Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ Tk 911 Có Tk 6421 quản trị nhân sự
8.Kết chuyển chi phí quản lý Nợ Tk 911 Có Tk 6421
9.Kết chuyển chi phí khác ( nếu có) Nợ Tk 9111 Có Tk 811
10.Kết chuyển thu nhập khác ( nếu có ) Nợ Tk 7111 = Sumif Nợ Tk 7111 Có Tk 911
11.Tạm tính thuế TNDN trong kỳ nếu có lãi Nợ Tk 821 Có Tk 3334
√ Khi nộp thuế TNDN ngân sách Nợ Tk 3334 Có TK 1111,1121
√ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334
– Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
12. Kết chuyển chi phí Thuế TNDN Phát sinh trong kỳ( nếu có) ( Thực hiện cuối năm tài chính)
Nợ Tk 911 Có Tk 821 học kế toán online
13. Bút toán kết chuyển lãi lỗ Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành theo công thức: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí không được trừ theo luật thuế
– Các khoản lỗ năm trước
– Thu nhập miễn thuế Trong đó: Lợi nhuận kế toán trước thuế = Doanh thu
– Chi phí Nếu như Lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí không được trừ
– TN miễn thuế < 0 –> Lỗ –> Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.
14 : Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8211 vào TK 911 xác định lợi nhuận chưa phân phối 15 : Nếu Doanh thu > Chi phí –> lãi , kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 4212
16 : Nếu Doanh thu < Chi phí –> Lỗ, kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối, ghi: Nợ TK 4212 Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Lưu ý: Sau khi thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí xác định kết quả kinh doanh trên tài khoản từ loại 5 đến tài khoản loại 9 Tổng số phát sinh bên Nợ và Tổng số phát sinh bên có bằng nhau –> Tài khoản từ loại 5 đến loại 9 không còn số dư cuối kỳ.