Các bạn cùng tham khảo nhé!'
Kế toán thực tế thường phát sinh - Kế toán mua hàng
- TK sử dụng: TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK:1562: Chi phí mua hàng
- Các tài khoản liên quan
TK 1331: Thuế GTGT của hàng hoá mua vào
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 331: Phải trả nhà cung cấp
1. Mua hàng hoá về nhập kho
* Định Khoản:
Nợ TK 1561: Giá trị hàng hoá
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Nếu chưa thanh toán
Có TK 111/112: Nếu thanh toán bằng TM hoặc TGNH
Ví dụ 1: Ngày 01/01/2016 Công ty A có mua hàng hoá X của Công ty B theo HĐ số 0000007 ký hiệu AP/16P trị giá trước thuế là 10.000.000 VAT:10% và
a. Công ty A đã thanh toán tiền hàng bằng TM
b. Công ty B Chưa thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
Hướng dẫn Định khoản
a. Nếu thanh toán luôn bằng TM
Nợ TK 1561: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 1111: 11.000.000
b. Nếu chưa thanh toán
Nợ TK 1561: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 331: 11.000.000
2. Trường hợp phát sinh chi phí thu mua
a. Định Khoản
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Nếu chưa thanh toán
Có TK 111/112: Nếu thanh toán bằng TM hoặc CK
Ví dụ 2: Tiếp Ví dụ trên Chi phí mua hàng cho lô hàng X là 1.000.000 , VAT: 10% đã thanh toán cho người vận chuyển
Hạch toán: Nợ TK 1562: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 1111: 1.100.000
Chú ý: Trường hợp mua hàng mà có từ 2 mặt hàng trở lên có phát sinh chi phí mua hàng thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí mua hàng để tinh ra đơn giá nhập kho cho từng mặt hàng ( Phục vụ cho việc tính giá vốn cuối kỳ)
b. Có 2 cách để phân bổ chi phí mua hàng
Cách 1: Phân bổ theo số lượng
Chi phí phân bổ mặt hàng A = (Chi phí phân bổ / Tổng số lượng các mặt hàng trên hóa đơn) x Số lượng mặt hàng A
Cách 2: Phân bổ theo giá trị
Chi phí phân bổ mặt hàng A = (Chi phí cần phân bổ / Tổng giá trị các mặt hàng trên hóa đơn) x Giá trị mặt hàng A
3. Mua dịch vụ
Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng một số dịch vụ như: điện, internet, vệ sinh, vận chuyển bốc xếp hàng hóa... thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Căn cứ vào thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ, nhà cung cấp xuất hóa đơn và yêu cầu công ty trả tiền dịch vụ.
Kế toán hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, nếu chưa thanh toán ngay kế toán ghi nhận công nợ với nhà cung cấp.
Định khoản
Nợ TK 641, 642... Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
Ví dụ
Ngày 30/01/2016, doanh nghiệp chuyển khoản qua tài khoản tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) để thanh toán tiền điện tháng 01, số tiền 2.000.000đ (VAT 10%).
Định khoản: Nợ TK 6422: 2.000.000
Nợ TK 1331: 200.000 (=2.000.000*10%)
Có TK 112: 2.200.000
Kế toán thực tế thường phát sinh - Kế toán mua hàng
- TK sử dụng: TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK:1562: Chi phí mua hàng
- Các tài khoản liên quan
TK 1331: Thuế GTGT của hàng hoá mua vào
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 331: Phải trả nhà cung cấp
1. Mua hàng hoá về nhập kho
* Định Khoản:
Nợ TK 1561: Giá trị hàng hoá
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Nếu chưa thanh toán
Có TK 111/112: Nếu thanh toán bằng TM hoặc TGNH
Ví dụ 1: Ngày 01/01/2016 Công ty A có mua hàng hoá X của Công ty B theo HĐ số 0000007 ký hiệu AP/16P trị giá trước thuế là 10.000.000 VAT:10% và
a. Công ty A đã thanh toán tiền hàng bằng TM
b. Công ty B Chưa thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
Hướng dẫn Định khoản
a. Nếu thanh toán luôn bằng TM
Nợ TK 1561: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 1111: 11.000.000
b. Nếu chưa thanh toán
Nợ TK 1561: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 331: 11.000.000
2. Trường hợp phát sinh chi phí thu mua
a. Định Khoản
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Nếu chưa thanh toán
Có TK 111/112: Nếu thanh toán bằng TM hoặc CK
Ví dụ 2: Tiếp Ví dụ trên Chi phí mua hàng cho lô hàng X là 1.000.000 , VAT: 10% đã thanh toán cho người vận chuyển
Hạch toán: Nợ TK 1562: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 1111: 1.100.000
Chú ý: Trường hợp mua hàng mà có từ 2 mặt hàng trở lên có phát sinh chi phí mua hàng thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí mua hàng để tinh ra đơn giá nhập kho cho từng mặt hàng ( Phục vụ cho việc tính giá vốn cuối kỳ)
b. Có 2 cách để phân bổ chi phí mua hàng
Cách 1: Phân bổ theo số lượng
Chi phí phân bổ mặt hàng A = (Chi phí phân bổ / Tổng số lượng các mặt hàng trên hóa đơn) x Số lượng mặt hàng A
Cách 2: Phân bổ theo giá trị
Chi phí phân bổ mặt hàng A = (Chi phí cần phân bổ / Tổng giá trị các mặt hàng trên hóa đơn) x Giá trị mặt hàng A
3. Mua dịch vụ
Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng một số dịch vụ như: điện, internet, vệ sinh, vận chuyển bốc xếp hàng hóa... thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Căn cứ vào thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ, nhà cung cấp xuất hóa đơn và yêu cầu công ty trả tiền dịch vụ.
Kế toán hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, nếu chưa thanh toán ngay kế toán ghi nhận công nợ với nhà cung cấp.
Định khoản
Nợ TK 641, 642... Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
Ví dụ
Ngày 30/01/2016, doanh nghiệp chuyển khoản qua tài khoản tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) để thanh toán tiền điện tháng 01, số tiền 2.000.000đ (VAT 10%).
Định khoản: Nợ TK 6422: 2.000.000
Nợ TK 1331: 200.000 (=2.000.000*10%)
Có TK 112: 2.200.000